Trang chủ015760 • KRX
add
Korea Electric Power Corp
Giá đóng cửa hôm trước
19.830,00 ₩
Mức chênh lệch một ngày
19.660,00 ₩ - 20.300,00 ₩
Phạm vi một năm
16.030,00 ₩ - 25.450,00 ₩
Giá trị vốn hóa thị trường
12,69 NT KRW
Số lượng trung bình
1,59 Tr
Tỷ số P/E
18,51
Tỷ lệ cổ tức
-
Tin tức thị trường
Tài chính
Bảng báo cáo kết quả kinh doanh
Doanh thu
Thu nhập ròng
(KRW) | thg 3 2024info | Thay đổi trong năm qua |
---|---|---|
Doanh thu | 23,29 NT | 7,87% |
Chi phí hoạt động | 653,30 T | -1,82% |
Thu nhập ròng | 561,46 T | 111,35% |
Biên lợi nhuận ròng | 2,41 | 110,52% |
Thu nhập trên mỗi cổ phiếu | 875,00 | 111,36% |
Thu nhập trước lãi vay, thuế, khấu hao và khấu trừ dần | 4,85 NT | 265,47% |
Thuế suất hiệu dụng | 19,23% | — |
Bảng cân đối kế toán
Tổng tài sản
Tổng nợ
(KRW) | thg 3 2024info | Thay đổi trong năm qua |
---|---|---|
Tiền và khoản đầu tư ngắn hạn | 5,68 NT | 16,06% |
Tổng tài sản | 238,97 NT | 1,73% |
Tổng nợ | 200,86 NT | 1,47% |
Tổng vốn chủ sở hữu | 38,11 NT | — |
Số lượng cổ phiếu đang lưu hành | 641,96 Tr | — |
Giá so với giá trị sổ sách | 0,35 | — |
Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản | 1,35% | — |
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn | 1,87% | — |
Dòng tiền
Thay đổi ròng trong số dư tiền mặt
(KRW) | thg 3 2024info | Thay đổi trong năm qua |
---|---|---|
Thu nhập ròng | 561,46 T | 111,35% |
Tiền từ việc kinh doanh | 6,23 NT | 280,65% |
Tiền từ hoạt động đầu tư | -3,63 NT | -104,86% |
Tiền từ hoạt động tài chính | -4,03 NT | -179,71% |
Thay đổi ròng trong số dư tiền mặt | -1,39 NT | -900,31% |
Dòng tiền tự do | 2,69 NT | 158,92% |
Giới thiệu
Korea Electric Power Corporation, better known as KEPCO or Hanjeon, is the largest electric utility in South Korea,
responsible for the generation, transmission and distribution of electricity and the development of electric power projects including those in nuclear power, wind power and coal. KEPCO, through its subsidiaries, is responsible for 93% of Korea's electricity generation as of 2011. The South Korean government owns a 51.11% share of KEPCO. Together with its affiliates and subsidiaries, KEPCO has an installed capacity of 65,383 MW. On the 2011 Fortune Global 500 ranking of the world's largest companies, KEPCO was ranked 271. KEPCO is a member of the World Energy Council, the World Nuclear Association and the World Association of Nuclear Operators. As of August 2011, KEPCO possesses an A+ credit rating with Fitch Ratings, while Moody's has assigned KEPCO an A1 stable rating.
Originally located in Samseong-dong, Seoul, KEPCO headquarters was relocated to the city of Naju in South Jeolla Province in August 2014 as part of a government decentralization program. The move, which has been in the works for years has been controversial. Wikipedia
Giám đốc điều hành
Ngày thành lập
1 thg 1, 1982
Trụ sở chính
Trang web
Nhân viên
22.803