Trang chủAUD / ILS • Đơn vị tiền tệ
add
AUD / ILS
Giá đóng cửa hôm trước
2,42
Tin tức thị trường
Giới thiệu về Đô la Úc
Đô la Úc là tiền tệ chính thức của Thịnh vượng chung Australia, bao gồm Đảo Giáng Sinh, Quần đảo Cocos, Đảo Norfolk. Nó cũng là tiền tệ chính thức của các Quần đảo Thái Bình Dương độc lập bao gồm Kiribati, Nauru và Tuvalu. Ở ngoài lãnh thổ Úc, nó thường được nhận dạng bằng ký hiệu đô la, A$, đôi khi là AU$ nhằm phân biệt với những nước khác sử dụng đồng đô la. Một đô la chia làm 100 cents.
Vào tháng 4 năm 2016, Đô la Úc là loại tiền tệ phổ biến thứ năm trên thế giới, chiếm 6.9% tổng giá trị thị trường. Trong thị trường ngoại hối, nó chỉ đứng sau đồng Đô la Mỹ, đồng Euro, đồng Yên Nhật và đồng Bảng Anh. Đô la Úc rất phổ biến với các nhà đầu tư, bởi vì nó được đánh giá rất cao tại Úc, có tính tự do chuyển đổi cao trên thị trường, sự khả quan của nền kinh tế Úc và hệ thống chính trị, cung cấp lợi ích đa dạng trong đầu tư so với các đồng tiền khác trên thế giới, đặc biệt là sự tiếp xúc gần gũi với kinh tế châu Á. Đồng tiền này thường được các nhà đầu tư gọi là Aussie dollar. WikipediaGiới thiệu về Shekel Israel mới
The new Israeli shekel, also known as simply the Israeli shekel, is the currency of Israel and is also used as a legal tender in the Palestinian territories of the West Bank and the Gaza Strip. The new shekel is divided into 100 agorot. The new shekel has been in use since 1 January 1986, when it replaced the hyperinflated old shekel at a ratio of 1000:1.
The currency sign for the new shekel ⟨ ₪ ⟩ is a combination of the first Hebrew letters of the words shekel and ẖadash. When the shekel sign is unavailable the abbreviation NIS is used. Wikipedia