Trang chủCNY / CZK • Đơn vị tiền tệ
add
CNY / CZK
Giá đóng cửa hôm trước
3,30
Tin tức thị trường
Giới thiệu về Nhân dân tệ
Nhân dân tệ là tên gọi chính thức của đơn vị tiền tệ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Đơn vị của tiền tệ này là 元 yuán, 角 hoặc 分. Tuy nhiên, người Việt Nam gọi loại ngoại tệ này là tệ chứ không gọi là nguyên. Một Yuán có giá trị bằng mười jiao. Một jiao lại bằng mười fen. Về hình thức, mặt trước mọi tờ tiền có in nổi hình Mao Trạch Đông và mặt sau một số địa danh trong nước.
Nhân dân tệ do Ngân hàng Nhân dân Trung Quốc phát hành. Năm 1948, một năm trước khi thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, nhân dân tệ đã được phát hành chính thức. Tuy nhiên, đến năm 1955, loạt mới được phát hành thay cho loạt thứ nhất. Năm 1962, loạt thứ hai lại được thay thế bằng loạt mới. Loạt thứ tư được phát hành trong thời gian từ năm 1987 đến năm 1997. Loạt đang dùng hiện nay là loạt thứ năm phát hành từ năm 1999, bao gồm các loại 1 fen, 2 fen, 5 fen, 1 jiao, 5 jiao, 1 yuán, 5 yuán, 10 yuán, 20 yuán, 50 yuán và 100 yuán.
Theo tiêu chuẩn ISO-4217, viết tắt chính thức của Nhân dân tệ là CNY, tuy nhiên thường được ký hiệu là RMB, biểu tượng là ¥, và rất dễ nhầm lẫn với biểu tượng của đồng Yên Nhật. WikipediaGiới thiệu về Koruna Séc
Koruna là đơn vị tiền tệ của Cộng hòa Séc, viết tắt: Kč, được sử dụng từ năm 1993.
1 koruna = 100 haléř.
Tiền xu: 10 h, 20 h, 50 h, 1 Kč, 2 Kč, 5 Kč, 10 Kč, 20 Kč và 50 Kč.
Tiền giấy: 20 Kč, 50 Kč, 100 Kč, 200 Kč, 500 Kč, 1000 Kč, 2000 Kč và 5000 Kč. Wikipedia