Trang chủCNY / IRR • Đơn vị tiền tệ
add
CNY / IRR
Giá đóng cửa hôm trước
5.786,54
Tin tức thị trường
Giới thiệu về Nhân dân tệ
Nhân dân tệ là tên gọi chính thức của đơn vị tiền tệ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Đơn vị của tiền tệ này là 元 yuán, 角 hoặc 分. Tuy nhiên, người Việt Nam gọi loại ngoại tệ này là tệ chứ không gọi là nguyên. Một Yuán có giá trị bằng mười jiao. Một jiao lại bằng mười fen. Về hình thức, mặt trước mọi tờ tiền có in nổi hình Mao Trạch Đông và mặt sau một số địa danh trong nước.
Nhân dân tệ do Ngân hàng Nhân dân Trung Quốc phát hành. Năm 1948, một năm trước khi thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, nhân dân tệ đã được phát hành chính thức. Tuy nhiên, đến năm 1955, loạt mới được phát hành thay cho loạt thứ nhất. Năm 1962, loạt thứ hai lại được thay thế bằng loạt mới. Loạt thứ tư được phát hành trong thời gian từ năm 1987 đến năm 1997. Loạt đang dùng hiện nay là loạt thứ năm phát hành từ năm 1999, bao gồm các loại 1 fen, 2 fen, 5 fen, 1 jiao, 5 jiao, 1 yuán, 5 yuán, 10 yuán, 20 yuán, 50 yuán và 100 yuán.
Theo tiêu chuẩn ISO-4217, viết tắt chính thức của Nhân dân tệ là CNY, tuy nhiên thường được ký hiệu là RMB, biểu tượng là ¥, và rất dễ nhầm lẫn với biểu tượng của đồng Yên Nhật. WikipediaGiới thiệu về Rial Iran
Rial là đơn vị tiền tệ chính thức của Iran. Một rial bằng 100 dinar, tuy nhiên đồng rial ngày nay có giá trị quá thấp nên phần lẻ của rial không còn được dùng trong kế toán.
Trên thực tế, ngày nay người Iran sử dụng đơn vị toman có giá trị tương đương 10 rial.
Tiền kim loại đang lưu hành có các mệnh giá: 50, 100, 250, 500, 1.000, 2.000 và 5.000 rial. Đồng 5 và 10 rial hiện không được phát hành mới.
Tiền giấy đang lưu hành có các mệnh giá: 5.000, 10.000, 20.000, 50.000 và 100.000 rial; các loại ngân phiếu thanh toán với các mệnh giá 500.000 và 1.000.000 rial.
Vào ngày 23/09/2018, 1 đô la Mỹ đổi được 42.080 rial Iran. Wikipedia