Trang chủGBP / DZD • Đơn vị tiền tệ
add
GBP / DZD
Giá đóng cửa hôm trước
174,20
Tin tức thị trường
Giới thiệu về Bảng Anh
Bảng Anh là đơn vị tiền tệ chính thức của Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland cùng các lãnh thổ hải ngoại, thuộc địa. Một bảng Anh gồm 100 xu.
Ký hiệu của đồng bảng ban đầu có hai gạch trên thân, sau này mới chuyển thành một gạch, ký hiệu này xuất xứ từ ký tự L trong LSD – tên viết tắt của các đơn vị trong hệ đếm 12 – librae, solidi, denarii, chuyển sang tiếng Anh là Pound, shilling và pence.
Đồng bảng Anh là đồng tiền lâu đời nhất còn được sử dụng sau khi một số quốc gia thuộc khối EU chuyển sang dùng đồng Euro. Nó là đồng tiền được lưu trữ trong các quỹ dự trữ ngoại tệ toàn cầu, mức phổ biến chỉ sau đồng đô la Mỹ và đồng Euro. Đồng bảng đứng thứ tư về khối lượng giao dịch ngoại tệ toàn cầu sau đồng đô la Mỹ, đồng Euro và đồng Yên Nhật.
Trước năm 1971, một bảng là 20 shilling, một shilling là 12 xu. Như vậy một bảng là 240 xu. Ngày nay, đơn vị shilling không tồn tại nữa, một bảng Anh bằng một trăm xu. Đồng xu kim loại kiểu cũ rút ra khỏi hệ thống thanh toán năm 1980. WikipediaGiới thiệu về Dinar Algérie
Dinar Algérie là tiền tệ của Algérie và nó được chia thành 100 centimes. Centimes hiện đã lỗi thời do giá trị cực kỳ thấp của chúng.
Các loại tiền tệ lưu hành là 5, 10, 20, 50 và 100 dinar. Do lạm phát lớn đi kèm với các nền kinh tế chuyển đổi sang chủ nghĩa tư bản vào đầu những năm 1990, đồng xu penny đã mất giá trị của chúng, vì vậy hiếm khi sử dụng đồng xu 1 và 2 xu. Mặc dù vậy, giá cả thường được trích dẫn bằng xu trong ngôn ngữ hàng ngày; sau đó, giá của một trăm dinar được đọc là "mười nghìn xu" hoặc عشر الاف.
Tiền giấy đang lưu hành là 100, 200, 500 và 1000 dinar. Wikipedia