Trang chủHKD / CUP • Đơn vị tiền tệ
add
HKD / CUP
Giá đóng cửa hôm trước
3,05
Tin tức thị trường
Giới thiệu về Đô la Hồng Kông
Đô la Hồng Kông là tiền tệ chính thức của Đặc khu Hành chính Hồng Kông. Một đô la được chia làm 100 cents. Cục quản lý tiền tệ Hồng Kông là cơ quan tiền tệ của Chính phủ Hồng Kông, đồng thời là ngân hàng trung ương quản lý Đô la Hồng Kông.
Dưới sự cho phép của Cục quản lý tiền tệ Hồng Kông, ba ngân hàng thương mại lớn đã được cấp phép để phát hành tiền giấy phục vụ cho việc lưu thông trong công chúng. Ba ngân hàng thương mại bao gồm HSBC, Ngân hàng Trung Quốc, Standard Chartered phát hành tiền giấy có thiết kế riêng bao gồm các mệnh giá HK$20, HK$50, HK$100, HK$500 và HK$1000, với các thiết kế giống với các tờ tiền khác có cùng mệnh giá. Tiền giấy mệnh giá HK$10 và tất cả mệnh giá tiền xu được phát hành bởi Chính quyền Hồng Kông.
Tháng 4 năm 2016, Đô la Hồng Kông là tiền tệ phổ biến thứ mười ba trên Thị trường ngoại hối. Ngoài việc được sử dụng tại Hồng Kông, Đô la Hồng Kông còn được sử dụng tại hàng xóm của họ, Đặc khu hành chính Ma Cao. Đồng Pataca Ma Cao được neo vào Đô la Hồng Kông. WikipediaGiới thiệu về Peso Cuba
Peso là đơn vị tiền tệ chính thức của Cuba. Mã ISO 4217 của nó là CUP. Đơn vị đếm bổ sung của peso Cuba là centavo. 1 peso = 100 centavo.
Tiền giấy peso Cuba có các loại mệnh giá 1, 3, 5, 10, 20, 50, 100 peso. Tiền kim loại có các mệnh giá 1, 2, 5, 20, 40 centavo và 1, 3 peso. Đều do Ngân hàng Trung ương Cuba phát hành.
Trước đây, Peso Cuba chỉ được lưu thông trong Cuba, và sử dụng cho các giao dịch nội địa. Đối với các giao dịch quốc tế, Cuba sử dụng đồng Peso Cuba chuyển đổi. 1 Peso Cuba chuyển đổi bằng 24 Peso Cuba. Tuy nhiên, kể từ ngày 1 tháng 1 năm 2021, Cuba đã tiến hành cải cách tiền tệ nên hiện nay Cuba chỉ còn một đồng Peso Cuba duy nhất. Wikipedia