Trang chủHUF / CZK • Đơn vị tiền tệ
add
HUF / CZK
Giá đóng cửa hôm trước
0,063
Tin tức thị trường
Giới thiệu về Forint Hungary
Forint là tiền tệ của Hungary. Trước đây nó được chia thành 100 fillér, nhưng đồng tiền fillér không còn được lưu thông nữa. Sự có mặt của đồng forint vào ngày 1 tháng 8 năm 1946 là một bước quan trọng trong quá trình ổn định nền kinh tế Hungary sau Thế chiến II, và đồng tiền này vẫn giữ được tính ổn định cho đến những năm 1980. Việc chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường vào đầu những năm 1990 đã ảnh hưởng bất lợi đến giá trị của đồng forint; lạm phát đạt đỉnh 35% vào năm 1991. Kể từ năm 2001, lạm phát ở mức một con số và đồng forint đã được tuyên bố là có thể chuyển đổi hoàn toàn. Là một thành viên của Liên minh châu Âu, mục tiêu dài hạn của chính phủ Hungary có thể là thay thế đồng forint bằng đồng euro, nhưng điều đó dường như không khả thi cho đến một thời điểm nào đó trong những năm 2020.
Cái tên Forint bắt nguồn từ thành phố Florence, nơi những đồng tiền vàng được gọi là fiorino d'oro được đúc từ năm 1252. Ở Hungary, florentinus, cũng là một loại tiền tệ dựa trên vàng, được sử dụng từ năm 1325 dưới thời Charles Robert, với một số quốc gia khác theo gương Hungary. WikipediaGiới thiệu về Koruna Séc
Koruna là đơn vị tiền tệ của Cộng hòa Séc, viết tắt: Kč, được sử dụng từ năm 1993.
1 koruna = 100 haléř.
Tiền xu: 10 h, 20 h, 50 h, 1 Kč, 2 Kč, 5 Kč, 10 Kč, 20 Kč và 50 Kč.
Tiền giấy: 20 Kč, 50 Kč, 100 Kč, 200 Kč, 500 Kč, 1000 Kč, 2000 Kč và 5000 Kč. Wikipedia