Trang chủINR / DKK • Đơn vị tiền tệ
add
INR / DKK
Giá đóng cửa hôm trước
0,082
Tin tức thị trường
Giới thiệu về Rupee Ấn Độ
Rupee là đơn vị tiền tệ chính thức của Ấn Độ và cũng được lưu thông hợp pháp ở Bhutan, được lưu thông không chính thức nhưng khá phổ biến ở các địa phương Nepal giáp Ấn Độ. Nó có mã ISO 4217 là INR và hay được ký hiệu là Rs hoặc R$. Hồi tháng 5 năm 2009, Ngân hàng Dự trữ Ấn Độ đã tổ chức cuộc thi thiết kế ký hiệu cho rupee. Trong các phương ngữ khác nhau ở Ấn Độ, rupee có thể được phát âm là rupaya, roopayi, rubai, roopa hay raupya. Ở một số bang phía Đông và Đông Bắc, người ta lại gọi rupee là takan, taka, tôka, và tôngka ở Oriya, và ký hiệu là T. Đơn vị đếm bổ sung cho rupee là paisa. 1 rupee bằng 100 paisa.
Tiền giấy Rupee Ấn Độ có các loại mệnh giá 5, 10, 20, 50, 100, 500, 1.000 rupee. Tất cả các mệnh giá này ở mặt trước đều có hình chân dung của Mahatma Gandhi. Tiền kim loại rupee có các loại mệnh giá 50 paise, 1, 2, 5, 10 rupee.
Mặc dù về cơ bản tỷ giá rupee do thị trường quy định, song Ngân hàng Dự trữ Ấn Độ vẫn can thiệp tích cực vào thị trường ngoại hối để sao cho tỷ giá hối đoái hiệu suất của rupee ít biến động. Trong thập niên 1990, rupee đã mất giá đáng kể so với đô la Mỹ. Hiện nay, khoảng gần 50 rupee đổi được 1 đô la Mỹ. Wikipedia