Trang chủNZD / XPF • Đơn vị tiền tệ
add
NZD / XPF
Giá đóng cửa hôm trước
66,60
Tin tức thị trường
Giới thiệu về Đô la New Zealand
Đô la New Zealand là tiền tệ và phương tiện thanh toán hợp pháp của New Zealand, Quần đảo Cook, Niue, Tokelau, Lãnh thổ phụ thuộc Ross, và lãnh thổ thuộc Anh quốc, Quần đảo Pitcairn. Nó thường được viết tắt bằng Ký hiệu đô la, đôi khi là NZ$ để phân biệt với những nước khác sử dụng đồng Đô la. Trong thanh toán hằng ngày, nó thường được gọi với cái tên ‘’Kiwi’’, có nguồn gốc từ New Zealand liên quan đến tên một loài chim bản địa và đồng xu $1 miêu tả Chim Kiwi.
Từ năm 1967, 1 đô la được chia làm 100 cents. Nó có mười mệnh giá, 5 mệnh giá tiền xu và 5 mệnh giá tiền giấy, nhỏ nhất là đồng 10 cents. Đã từng có những mệnh giá thấp hơn, nhưng đã ngừng phát hành vì lạm phát.
Đô la New Zealand là một trong mười ngoại tệ phổ biến nhất trên thị trường ngoại hối, với 2,1% tổng giá trị thị trường vào tháng 4 năm 2016. WikipediaGiới thiệu về Franc CFP
Franc CFP là đơn vị tiền tệ sử dụng ở các lãnh thổ hải ngoại của Pháp Polynésie thuộc Pháp, Nouvelle-Calédonie và Wallis và Futuna. CFP là chữ viết tắt của Colonies Françaises du Pacifique. Sau này, ý nghĩa của cụm từ này thay đổi thành Communauté Financière du Pacifique và hiện nay được diễn giải thành Change Franc Pacifique. Mã tiền tệ ISO 4217 của franc Thái Bình Dương XPF. Wikipedia